Bộ Tài chính chính thức giảm từ 20 - 50% mức thu của 30 loại phí, lệ phí, kể từ ngày 1.7 đến hết năm nay.

Từ ngày 1.7 có 30 khoản phí và lệ phí được giảm, gồm những loại nào?

Tuyết Nhung | 25/06/2021, 16:10

Bộ Tài chính chính thức giảm từ 20 - 50% mức thu của 30 loại phí, lệ phí, kể từ ngày 1.7 đến hết năm nay.

Hiện nay, dịch COVID-19 còn tiếp tục diễn biến phức tạp trên thế giới, trong khu vực và tại Việt Nam (một số địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội) làm gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu, ảnh hưởng tới hầu hết các ngành kinh tế.

Dự báo kinh tế thế giới trong năm 2021 tiếp tục chịu tác động nghiêm trọng của COVID-19. Nhiều ngành, lĩnh vực trong nước gặp khó khăn; hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị đình trệ (nhất là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, hàng không, vận tải...).

Theo đó, Bộ Tài chính vừa chính thức ban hành Thông tư số 47/2021/TT-BTC quy định giảm mức thu 30 khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 với nhiều mức giảm cao như: giảm 50% mức thu của 20 trong số 22 khoản phí, lệ phí lĩnh vực chứng khoán; giảm 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng; giảm 30% mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe kinh doanh vận tải hành khách; giảm 20% mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không...

Thời gian giảm phí, lệ phí áp dụng kể từ ngày 1.7.2021 đến hết ngày 31.12.2021, với số giảm thu từ phí, lệ phí 6 tháng, ước khoảng 1.000 tỉ đồng.

Số tt
Tên phí, lệ phí
Mức thu
1
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10.4.2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường.
2
a) Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14.10.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
b) Lệ phí giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm b mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 điều 4 Thông tư số 150/2016/TT-BTC.
3
a) Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức
b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27.10.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
4
a) Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Bằng 50% mức thu phí quy định tại mục 1 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.
b) Phí thẩm định thiết kế cơ sở
Bằng 50% mức thu phí quy định tại mục 2 Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC.
5
a) Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
b) Phí thẩm định dự toán xây dựng
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
6
a) Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30.3.2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
b) Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC.
7
Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện
Bằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện.
8
Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 8.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
9
a) Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 2 khoản phí, lệ phí quy định tại điểm b, điểm c dưới đây)
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán
Áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 20 mục I Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC.
c) Phí giám sát hoạt động chứng khoán
Áp dụng mức thu phí quy định tại điểm 2 mục II Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC.
10
a) Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
b) Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC.
c) Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 3 điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC.
11
a) Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân
a.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26.10.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
a.2) Tại các khu vực khác
Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm a.1 của số thứ tự 11.
b) Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
b.1) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh
Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm d khoản 1 điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC.
b.2) Tại các khu vực khác
Bằng 50% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm b.1 của số thứ tự 11.
12
Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
13
Lệ phí sở hữu công nghiệp
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
14
Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay
Bằng 90% mức thu phí quy định tại điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay.
15
Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam
Bằng 90% mức thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1 điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 8.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.
Phí hải quan
Bằng 90% mức thu phí, lệ phí quy định tại khoản 2 điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC.
16
a) Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 mục VI phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại mục VI phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)
Bằng 80% mức thu phí quy định tại mục VI phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 8.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
b) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí quy định tại mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC)
Bằng 80% mức thu phí quy định tại mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.
17
a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d mục 1 Biểu mức thu phí tại điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 9.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm (Thông tư số 202/2016/TT-BTC); và bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm c, điểm đ mục 1 Biểu mức thu phí tại điều 1 Thông tư số 113/2017/TT-BTC ngày 20.10.2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC.
b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển
Bằng 80% mức thu phí quy định tại mục 2 Biểu mức thu phí tại điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC.
18
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
Bằng 70% mức thu phí quy định tại điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20.10.2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
19
a) Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại mục 1 Biểu mức thu tại điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
b) Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước
Bằng 50% mức thu phí quy định tại mục 3 Biểu mức thu tại Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC.
20
a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 9.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
b) Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 2 mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
c) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm 3 mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
d) Phí bảo hộ giống cây trồng:
- Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9
- Duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ
Bằng 80% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
Bằng 70% mức thu phí tương ứng quy định tại điểm 3 mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.
21
Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 7.4.2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
22
a) Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại mục III Biểu mức thu tại điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19.4.2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
b) Lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại mục IV Biểu mức thu tại điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC.
23
a) Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm a khoản 2 điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12.6.2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh.
b) Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh
Bằng 50% mức thu phí quy định tại điểm b khoản 2 điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC.
24
Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 8.1.2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
25
Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy
Bằng 50% mức thu phí tính theo quy định tại điều 5 và Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy.
26
Lệ phí cấp căn cước công dân
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30.8.2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp căn cước công dân.
27
Phí trong lĩnh vực y tế
Bằng 70% mức thu phí quy định tại điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20.2.2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế; và bằng 70% mức thu phí quy định tại mục II; mục III; các điểm 2, điểm 3, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8, điểm 9 mục IV; mục V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC.
28
Phí sử dụng đường bộ thu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải
a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng)
Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
b) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo
Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC.
29
Phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 75/2020/TT-BTC ngày 12.8.2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
30
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 3 mục II Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Một thế giới
Thủ tướng: Cơ chế, chính sách phù hợp sẽ nhân đôi, nhân ba sức mạnh
3 giờ trước Sự kiện
Trong chương trình kỳ họp thứ 8, sáng 23.11, các đại biểu Quốc hội thảo luận tại tổ về dự án Luật Quản lý và đầu tư vốn Nhà nước tại doanh nghiệp và dự án Luật Công nghiệp công nghệ số. Thủ tướng Phạm Minh Chính tham gia thảo luận tại tổ 8, gồm đại biểu Quốc hội các địa phương Vĩnh Long, Điện Biên, Kon Tum, Cần Thơ.
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Từ ngày 1.7 có 30 khoản phí và lệ phí được giảm, gồm những loại nào?