Bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT Quốc gia năm 2015: KV1, KV2, KV2-NT, KV3 năm 2015 của tất cả các tỉnh, thành trên cả nước từ miền Bắc, miền Trung, miền Nam.

Bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT Quốc gia năm 2015

Một Thế Giới | 20/03/2015, 18:09

Bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT Quốc gia năm 2015: KV1, KV2, KV2-NT, KV3 năm 2015 của tất cả các tỉnh, thành trên cả nước từ miền Bắc, miền Trung, miền Nam.

Chính sách ưu tiên theo khu vực:
- Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm thi tuyển sinh.
Điểm cộng ưu tiên theo khu vực:
- KV1 được ưu tiên 1,5 điểm
- KV2-NT được ưu tiên 1 điểm
- KV2 là 0,5 điểm.
- Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
I. Bảng Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh Miền Bắc
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG – Mã Tỉnh 03
KV1: Gồm các huyện đảo: Cát Hải, huyện đảo Bạch Long Vĩ; các xã An Sơn, Lại Xuân, Kỳ Sơn, Liên Khê, Lưu Kiếm, Lưu Kỳ, Minh Tân (thuộc huyện Thủy Nguyên).
KV2: Gồm các huyện: An lão, Kiến Thụy, An Dương, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Thủy Nguyên (trừ các xã thuộc khu vực 1)
KV3: Gồm các quận: Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, Hải An, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn.
TỈNH HÀ GIANG – Mã tỉnh 05: Toàn tỉnh thuộc KV1.
TỈNH CAO BẰNG – Mã tỉnh 06: Toàn tỉnh thuộc KV1.
TỈNH LAI CHÂU – Mã tỉnh 07: Toàn tỉnh thuộc KV1.
TỈNH LÀO CAI – Mã tỉnh 08: Toàn tỉnh thuộc KV1.
TỈNH TUYÊN QUANG – Mã tỉnh 09: Toàn tỉnh thuộc KV1.
TỈNH LẠNG SƠN – Mã tỉnh 10: Toàn tỉnh thuộc KV1.
TỈNH BẮC KẠN – Mã tỉnh 11: Toàn tỉnh thuộc KV1.
TỈNH THÁI NGUYÊN – Mã Tỉnh 12:
KV1: Gồm các huyện: Võ Nhai, Định Hoá, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ và các xã: Phúc Thuận, Minh Đức, Phú Tân, Thành Công, Vạn Phái và thị trấn Bắc Sơn (thuộc huyện Phổ Yên), Tân Thành, Tân Kim, Tân Hoà, Tân Khánh, Tân Đức, Đồng Liên, Bàn Đạt (thuộc huyện Phú Bình), xã Bình Sơn (thuộc thị xã Sông Công), Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Phúc Hà, Thịnh Đức, Cao Ngạn, Đồng Bẩm (thuộc TP.Thái Nguyên).
KV2-NT: Gồm các huyện Phổ Yên, Phú Bình (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thị xã Sông Công (trừ xã Bình Sơn thuộc KV1) và các xã, phường không thuộc KV1 của thành phố Thái Nguyên.
TỈNH YÊN BÁI – Mã tỉnh 13: Toàn tỉnh thuộc KV1.
Tỉnh Sơn La – Mã tỉnh 14:
KV1: Gồm Thành phố Sơn La, huyện Mai Sơn, huyện Yên Châu, huyện Mộc Châu, huyện Phù Yên, huyện Bắc Yên, huyện Quỳnh Nhai, huyện Mùng La, huyện Sông Mã, huyện Sốp Cộp, huyện Thuận Châu, huyện Vân Hồ ( mới thành lập).
TỈNH PHÚ THỌ - Mã tỉnh 15:
KV1: Gồm các huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hoà, Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thuỷ (trừ các xã thuộc KV2-NT được ghi trong mục KV2-NT dưới đây) và các xã: Hà Thạch, Phú Hộ (thuộc thị xã Phú Thọ), các xã: Thanh Đình, Chu Hoá, Hy Cương, Kim Đức (thuộc thành phố Việt Trì).
KV2-NT: Gồm các xã: Phương Xá, Đồng Cam, Sai Nga, Hiền Đa, Cát Trù (thuộc huyện Cẩm Khê); xã Vụ Cầu thuộc huyện Hạ Hoà; các xã: Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ, Thanh Hà, Vũ Yển (thuộc huyện Thanh Ba); các xã:, Tử Đà, Vĩnh Phú, Bình Bộ (thuộc huyện Phù Ninh); các xã: Thạch Sơn, Sơn Vi, Bản Nguyên, Cao Xá, Tứ Xã, Sơn Dương, Hợp Hải, Xuân Huy, Kinh Kệ, Vĩnh Laị, thị trấn Lâm Thao (thuộc huyện Lâm Thao); các xã: Hồng Đà, Vực Trường, Tam Cường (thuộc huyện Tam Nông), các xã: Đồng Luận, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc (thuộc huyện Thanh Thuỷ); xã Thanh Vinh thuộc thị xã Phú Thọ, xã Hùng Lô thuộc thành phố Việt Trì.
KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ (trừ các xã thuộc KV1, KV2-NT đã nêu ở trên).
TỈNH VĨNH PHÚC – Mã Tỉnh 16:
KV1: Gồm các xã Trung Mỹ (thuộc huyện Bình Xuyên), các xã: Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng Đạo (thuộc huyện Tam Dư­ơng), xã Ngọc Thanh (thuộc thị xã Phúc Yên), các xã: Liên Hoà, Quang Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp Lý, Bắc Bình, Thái Hoà, Liễn Sơn, Xuân Hoà, Bàn Giản, Tử Du, Xuân Lôi, thị trấn Lập Thạch, Vân Trục (thuộc huyện Lập Thạch); các xã: Đôn Nhân, Nhân Đạo, Nhạo Sơn, Lãng Công, Quang Yên, Bạch Lựu, Hải Lựu, Đồng Quế, Tân Lập, Đồng Thịnh, Yên Thạch, Phư­ơng Khoan (thuộc huyện Sông Lô), và huyện Tam Đảo.
KV2-NT: Gồm các huyện: Vĩnh Tư­ờng, Yên Lạc, Tam Dư­ơng, Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, ph­ường của thị xã Vĩnh Yên và TX Phúc Yên.
TỈNH QUẢNG NINH – Mã Tỉnh 17
KV1: Gồm các huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Vân Đồn, Cô Tô; các xã không thuộc KV2-NT của các huyện: Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên, Hoành Bồ, Đông Triều và các xã: Quảng Nghĩa, Hải Tiến, Hải Đông, Hải Yến, Hải Xuân, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung, Hải Hoà, Hải Sơn, Bắc Sơn (thuộc thành phố Móng Cái); các xã, phường: Cộng Hoà, Dương Huy, Cẩm Hải, Quang Hanh, Mông Dương (thuộc thành phố Cẩm Phả); các xã phường: Vàng Danh, Bắc Sơn, Yên Thanh, Nam Khê, Phương Đông, Thượng Yên Công (thuộc thành phố Uông Bí); các xã, phường: Tuần Châu, Hà Khánh, Hà Trung, Hà Phong, Việt Hưng, Đại Yên (thuộc thành phố Hạ Long); các xã: Hoàng Tân, Đông Mai, Minh Thành (thuộc thị xã Quảng Yên).
KV2-NT: Gồm thị xã Quảng Yên (trừ các xã KV1), thị trấn Đông Triều và các xã: Hồng Phong, Đức Chính, Tràng An, Hưng Đạo, Xuân Sơn, Kim Sơn (thuộc huyện Đông Triều); thị trấn Quảng Hà, các xã: Quảng Minh, Quảng Trung, Quảng Thắng, Quảng Điền, Phú Hải (thuộc huyện Hải Hà); thị trấn Đầm Hà, các xã: Quảng Lợi, Đầm Hà (thuộc huyện Đầm Hà); thị trấn Tiên Yên (thuộc huyện Tiên Yên); thị trấn Trới, xã Lê Lợi (thuộc huyện Hoành Bồ).
KV2: Gồm thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả, thành phố Uông Bí, thành phố Móng Cái (trừ các xã, phường thuộc KV1).
TỈNH BẮC GIANG – Mã tỉnh 18
KV1: Gồm các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Tân Yên, Yên Dũng, Lạng Giang (trừ thị trấn Kép, thị trấn Vôi thuộc KV2-NT); các xã: Danh Thắng, Đồng Tân, Đức Thắng, Hòa Sơn, Hoàng An, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Hùng Sơn, Lương Phong, Ngọc Sơn, Thái Sơn, Thanh Vân, Thường Thắng (thuộc huyện Hiệp Hòa), Minh Đức, Nghĩa Trung, Tiến Sơn. Thượng Lạn, Trung Sơn, Vân Trung (thuộc huyện Việt Yên), Dĩnh Trì. Đồng Sơn (thuộc TP Bắc Giang).
KV2-NT: Gồm các huyện: Hiệp Hòa, Việt Yên (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1), xã Đa Mai, Song Mai, Tân Mỹ, Song Khê, Tân Tiên (thuộc TP. Bắc Giang)
KV2: Gồm Thành phố Bắc Giang ( trừ các xã thuộc KV1 và KV2NT)
TỈNH BẮC NINH – Mã tỉnh 19:
KV2: Gồm thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
KV2-NT: Gồm các huyện: Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du, Thuận Thành, Gia Bình và Lương Tài.
TỈNH HẢI DƯƠNG – Mã Tỉnh 21:
KV1: Gồm các xã: Hưng Đạo, Lê Lợi, Bắc An, Hoàng Hoa Thám, Cộng Hoà, Hoàng Tân, Hoàng Tiến, Thái Học, Văn Đức, An Lạc, Kênh Giang, Sao Đỏ, Bến Tắm (thuộc thị xã Chí Linh), Lê Ninh, Bạch Đằng, Thái Sơn, Hoành Sơn, An Sinh,Tân Dân, Phú Thứ, Minh Tân, Phúc Thành, Duy Tân, Hiệp Sơn, Hiệp Hoà, Thượng Quận, An Phụ, Phạm Mệnh, Hiệp An, Thất Hùng và thị trấn An Lưu (thuộc huyện Kinh Môn).
KV2-NT: Gồm các huyện của tỉnh (trừ một số xã, phường của thị xã Chí Linh và các xã của huyện Kinh Môn thuộc KV1 ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Hải Dương, bao gồm các phường: Tân Bình, Thanh Bình, Ngọc Châu, Nhị Châu, Hải Tân, Quang Trung, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Phạm Ngũ Lão, Lê Thanh Nghị, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Tứ Minh, Việt Hoà và các xã: Nam Đồng, Ái Quốc, An Châu, Thượng Đạt, Thạch Khôi, Tân Hưng.
TỈNH HƯNG YÊN – Mã tỉnh 22:
KV2-NT: Các huyện: Kim Động, Ân Thi, Khoái Châu, Yên Mỹ, Tiên Lữ, Phù Cừ, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang và các xã Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu, Bảo Khê (thuộc thị xã Hưng Yên); 5 xã thuộc thị xã Hưng Yên có tên trên từ năm 2008 thuộc khu vực 2 (KV2).
KV2: Thị xã Hưng Yên.
TỈNH HOÀ BÌNH – Mã tỉnh 23: Toàn tỉnh thuộc KV1.
TỈNH HÀ NAM – Mã tỉnh 24:
KV1: Gồm các xã: Tượng Lĩnh, Thanh Sơn, Ba Sao, Khả Phong, Tân Sơn, Liên Sơn, Thi Sơn (thuộc huyện Kim Bảng), Thanh Thuỷ, Thanh Tân, Thanh Nghị, Thanh Hải, Thanh Lưu, Liêm Sơn, Thanh Tâm, thị trấn Kiện Khê (thuộc huyện Thanh Liêm).
KV2-NT: Gồm các huyện của tỉnh (trừ các xã của 2 huyện Kim Bảng và Thanh Liêm thuộc KV1 ghi ở trên).
KV2: Gồm các phường, xã của thành phố Phủ Lý.
TỈNH NAM ĐỊNH – Mã tỉnh 25:
KV1: Gồm các xã Giao Thiện, Giao Lạc, Giao Xuân, Giao An, Giao Hải, Giao Long, Bạch Long, Giao Phong, thị trấn Quất Lâm (thuộc huyện Giaọ Thủy); xã Hải Đông, Hải Lý, Hải Chính, Hải Triều, Hải Hoa, thị trấn Thịnh Long (thuộc huyên Hải Hậu); xã Nghĩa Phúc, Nam Điền, thị trấn Rạng Đông (thuộc huyện Nghĩa Hưng).
KV2 – NT: Gồm các huyện Nam Trực, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Hải Hậu, Giao Thủy, Xuân Trường. Ý Yên, Vụ Bản, Mỹ Lộc (trừ các xã, thị trấn thuộc khu vực 1 của 3 huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng).
KV2: TP Nam Định
TỈNH THÁI BÌNH – Mã tỉnh 26
KV2: Thành phố Thái Bình
KV2-NT: Gồm các huyện: Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Vũ Thư, Kiến Xương, Tiền Hải, Thái Thụy.
TỈNH NINH BÌNH – Mã tỉnh 27:
KV1: Toàn bộ các phường, xã của thị xã Tam Điệp; Toàn bộ các xã của huyện Nho Quan; các xã: Khánh Thượng, Mai Sơn, Yên Đồng,Yên Hòa, Yên Lâm, Yên Mạc, Yên Thắng, Yên Thành của huyện Yên Mô; Các xã: Gia Hòa, Gia Hưng, Gia Sinh, Gia Thanh, Gia Vân, Gia Thịnh, Gia Vượng, Gia phương, Gia Minh, Liên Sơn của huyện Gia Viên; Các xã: Ninh Hải, Ninh Hòa, Ninh Thắng, Ninh Vân, Ninh Xuân, Trường Yên của huyện Hoa Lư; xã Ninh Nhất của TP Ninh Bình, 6 xã thuộc khu vực bãi ngang của huyện Kim Sơn: Xã Cồn Thoi, Kim Tân, Kim Đông, Kim Mỹ, Kim Hải, Kim Trung thuộc Khu vực 1. Theo QĐ số 113/2007 /QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của TTg Chính phủ (Phụ lục III) về danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
KV2-NT: Toàn bộ các xã của huyện Yên Khánh: Các xã còn lại cùa huyện Yên Mô, Hoa Lư, Gia Viễn, Kim Sơn
KV2: Các phường, xã còn lại của TP Ninh Bình.
II. Bảng Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh Miền Trung
TỈNH THANH HOÁ – Mã Tỉnh 28:
KV1: Gồm 11 huyện miền núi: Mường Lát. Quan Sơn, Quan Hóa, Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành; các xã: xã Quảng Phú, Thợ Lâm, Xuân Châu, Xuân Phú, Xuân Thắng (thuộc huyện Thọ Xuân); xã Thọ Sơn, Triệu Thành, Bình Sơn. Thọ Bình (thuộc huyện Triệu Sơn); xã Vĩnh An. Vĩnh Hùng, Vĩnh Hưng, Vĩnh Long, Vĩnh Quang, Vĩnh Thịnh (thuộc huyện Vĩnh Lộc); xã Phú Lâm, Trường Lâm, Phú Sơn, Tân Trường (thuộc huyện Tĩnh Gia); xã Hà Đông, Hà Lĩnh, Hà Long. Hà Sơn, Hà Tân, Hà Tiến (thuộc huyện Hà Trung); xã Yên Lâm (thuộc huyện Yên Định); phường Băc Sơn (thuộc Thị xã Bỉm Sơn).
KV2 – NT: Gồm tất cả các huyện: Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn,Triệu Sơn, Thọ Xuân, Nông Cống, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga Sơn (trừ một số xã thuộc KV1 của huyện Vĩnh Lộc, Yên Định, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Tĩnh Gia, Hà Trung đã ghi ở trên).
KV2: Thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn (trừ phường Băc Sơn thuộc KV1 của Thị xã Bỉm Sơn đã ghi ở trên).
TỈNH NGHỆ AN – Mã Tỉnh 29:
KV1: Gồm toàn bộ các huyện: Kỳ Sơn, Quế Phong. Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ (trừ thị trấn Tân Kỳ), Anh Sơn (trừ thị trấn thuộc Anh Sơn), Nghĩa Đàn (trừ xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận, và thị trấn Thái Hoà),.Các xã: Cát Văn, Hạnh Lâm, Thanh Nho, Thanh Hòa, Phong Thịnh, Thanh Mỹ, Thanh Liêm, Thanh Tiên, Thanh Phong, Thanh Tường, Thanh Hương, Thanh Lĩnh, Thanh Thịnh, Thanh Ngọc, Thanh An. Thanh Chi, Ngọc Sơn, Thanh Khê, Xuân Tường, Võ Liệt, Thanh Long, Thanh Thuỷ, Thanh Dương, Thanh Hà, Thanh Lương, Thanh Tùng, Thanh Mai, Thanh Xuân, Thanh Lâm, Thanh Đức (thuộc huyện Thanh Chương); các xã: Sơn Thành, Mỹ Thành, Đại Thành, Lý Thành, Thịnh Thành, Tây Thành, Quang Thành, Kim Thành, Đông Thành, Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành, Tân Thành, Mã Thành, Đức Thành, Minh Thành (thuộc huyện Yên Thành); các xã: Giang Sơn, Nam Sơn, Lam Sơn. Bài Sơn, Hông Sơn, Ngọc Sơn (thuộc huyện Đô Lương); Diễn Lâm (thuộc huyện Diễn Châu); các xã Nam Hưng, Nam Thái, Nam Tân, Nam Lộc, Nam Thượng (thuộc huyện Nam Đàn); các xã Nghi Hưng, Nghi Văn, Nghi Kiều, Nghi Công (gồm Nghi Công Bắc và Nghi Công Nam). Nghi Lâm, Nghi yên (thuộc huyện Nghi Lộc); các xã: Quỳnh Thắng, Quỳnh Châu, Quỳnh Tân, Quỳnh Trang, Quỳnh Hoa, Ngọc Sơn, Tân Sơn, Quỳnh Tam (thuộc huyện Quỳnh Lưu)
KV2 –NT: Gồm các huyện: Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu. Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Đô Lương (trừ các xã, thị trấn đã nêu ở trên); thị trấn Tân Kỳ (thuộc huyện Tân Kỳ), thị trấn Anh Sợn (thuộc huyện Anh Sơn); các xã: Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và thị trấn Thái Hoà (thuộc huyện Nghĩa Đàn); các xã: Thanh Hưng, Thanh Văn, Thanh Đồng, Đồng Văn, Thanh Khai, Thanh Yên, Thanh Giang và thị trấn Thanh Chương (thuộc huyện Thanh Chương).
KV2: Gồm các phường, xã thuộc thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò.
TỈNH HÀ TĨNH – Mã Tỉnh 30:
KV1: Gồm các huyện: Vũ Quang, Hương Son, Hương Khê, Kỳ Anh và các xã: Đức Lập, Đức Lạng, Đức Đồng, Tân Hương (thuộc huyện Đức Thọ), Xuẩn Hồng, Xuân Lam, Xuân Lĩnh, Xuân Viên, Cổ Đạm, Cương Gián, Xuân Liên, Xuân Truờng, Xuân Yên, Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Hội, Xuân Đan (thuộc huyện Nghi Xuân), Hồng Lộc, Thịnh Lộc,Tân Lộc, An Lộc, Thạch Bằng, Thạch Kim, Mai Phụ (thuộc huyện Lộc Hà), Thiên Lộc, Phú Lộc, Thưọng Lộc, Đồng Lộc, Mỹ Lộc, Thuần Thiện, Sơn Lộc, Gia Hạnh, Thường Nga (thuộc huyện Can Lộc), Bắc Sơn, Thạch Xuân, Thạch Điền, Nam Hương, Thạch Ngọc, Thạch Hương, Ngọc Sơn, Thạch Lạc, Thạch Bàn, Thạch Hải, Thạch Trị, Thạch Văn, Thạch Hôi, Thạch Đỉnh (thuộc huỹện Thạch Hà), Cẩm Lĩnh, Cẩm Thịnh, Cẩm Quan, Cẩm Mỹ, Cẩm Sơn, Cẩm Minh, Cẩm Lạc, Cẩm Dương, Cẩm Hòa, Cẩm Nhượng (thuộc huyện Cẩm Xuyên), thị xã Hồng Lĩnh (trừ xã Thuận Lộc thuộc KV2); Các trạm đèn: Cửa Sót, Cửa Nhượng.
KV2 – NT: Gồm các huyện: Đức Thọ, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, Lộc Hà, Cẩm Xuyên (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1).
KV2: Gồm các xã phuờng cùa thành phố Hà Tĩnh. xã Thuận Lộc của thị xã Hồng Lĩnh.
TỈNH QUẢNG BÌNH – Mã Tỉnh 31:
KV1: Gồm các huyện: Minh Hoá, Tuyên Hoá và các xã: Quảng Hợp, Quảng Thạch, Quảng Đông, Quảng Văn, Quảng Hải, Quảng Liên, Phù Hoá, Cảnh Hoá, Quảng Châu, Quảng Tiến, Quảng Kim, Quảng Sơn, Quảng Minh, Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Lộc (thuộc huyện Quảng Trạch); Tân Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch, Phúc Trạch, Hưng Trạch, Phú Định, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Mỹ Trạch, thị trấn nông trường Việt Trung, Phú Trạch (thuộc huyện Bố Trạch); Ngân Thủy, Kim Thủy, Lâm Thủy, Thái Thủy, Văn Thủy, Trường Thủy, Ngư Thủy Nam (Ngư Thủy), Ngư Thủy Bắc (Ngư Hoà), Ngư Thủy Trung (Hải Thủy), Sen Thủy, thị trấn nông trường Lệ Ninh, Hồng Thủy, Hoa Thủy, Hưng Thủy (thuộc huyện Lệ Thủy); Trường Xuân, Trường Sơn, Hải Ninh (thuộc huyện Quảng Ninh).
KV2-NT: Gồm các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy (trừ các xã thuộc KV1).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Đồng Hới.
TỈNH QUẢNG TRỊ - Mã Tỉnh 32:
KV1: Gồm các huyện: Cồn Cỏ, Hướng Hoá, Đăk Rông; các xã: Vĩnh Ô; Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Trường, thị trấn Bến Quan (thuộc huyện Vĩnh Linh); Vĩnh Trường, Hải Thái, Linh Thượng (thuộc huyện Gio Linh); Cam Tuyền, Cam Chính, Cam Thành, Cam Nghĩa (thuộc huyện Cam Lộ).
KV2-NT: Gồm các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã thuộc KV1).
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị.
TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ - Mã Tỉnh 33:
KV1: Các xã thuộc huyện A Lưới, Nam Đông và các xã Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn (thuộc huyện Phong Điền), Bình Điền, Hương Thọ, Hương Bình, Hồng Tiến, Bình Thành (thuộc thị xã Hương Trà). Dượng Hòa, Phú Sơn (thuộc thị xã Hương Thủy), Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Hòa, Lộc Trì, Xuân Lộc, thị trấn Lăng Cô (thuộc huyện Phú Lộc).
KV2 –NT: Gồm các huyện Quảng Điển, Phú Vang, Phong Điền, Phú Lộc (trừ các xã thuộc KV1 ở trên)
KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố Huế, thị xã Hương Trà và Hương Thủy (trừ các xã thuộc KV1 ở trên)
TP ĐÀ NẴNG: Mã Tỉnh 04:
KV1: Huyện đảo Hoàng Sa và các xã Hoà Bắc, Hoà Ninh, Hoà Phú, Hoà Liên (thuộc huyện Hoà Vang), các thôn: Đại La, Hoà Khê, Phú Hạ, Xuân Phú (thuộc xã Hoà Sơn), các thôn: Khương Mỹ, Thôn 14 (thuộc xã Hoà Phong), thôn Hoà Vân (thuộc phường Hoà Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu).
KV2-NT: Gồm các xã không thuộc KV1 của huyện Hoà Vang.
KV2: Gồm các phường thuộc quận Cẩm Lệ, phường Nại Hiên Đông (thuộc quận Sơn Trà), phường Hoà Quý (thuộc quận Ngũ Hành Sơn), phường Hoà Hiệp Bắc và Hoà Hiệp Nam (thuộc quận Liên Chiểu).
KV3: Gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà (trừ phường Nại Hiên Đông), Ngũ Hành Sơn (trừ phường Hoà Quý), Liên Chiểu (trừ phường Hoà Hiệp Bắc và Hoà Hiệp Nam).
TỈNH QUẢNG NAM – Mã Tỉnh 34:
KV1: Gồm các huyện: Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang. Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã: Tam Thăng (thuộc thành phố Tam Kỳ); Tân Hiệp (thuộc thành phố Hội An); Tam Lãnh (thuộc huyện Phú Ninh); Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Lãnh, Đại Quang, Đại Tân, Đại Hưng, Đại Chánh, Đại Sơn, Đại Thạnh (thuộc huyện Đại Lộc); Ọuế Phong (thuộc huyện Quế Sơn); Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Trà, Tam Tiến, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam, Tam Hòa, Tam Hải, Tam Giang (thuộc huyện Núi Thành); Duy Sơn, Duy Phú, Duy Thành, Duy Vinh, Duy Nghĩa, Duy Hải (thuộc huyện Duy Xuyên); Bình Phú. Bình Lãnh. Bình Dương, Bình Minh, Bình Hải, Bình Nam, Bình Đào, Bình Sa, Bình Triêu, Bình Giang (thuộc huyện Thăng Bình).
KV2 – NT: Gồm các huyện: Điện Bàn, Duy Xuyên, Thăng Bình, Đại Lộc, Quế Sơn, Núi Thành, Phú Ninh (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố: Tam Kỳ (trừ xã Tam Thăng), Hội An (trừ xã Tân Hiệp).
TỈNH QUẢNG NGÃI – Mã Tỉnh 35:
KV1: Gồm các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn, Trà Bông, Tây Trà và các xã : Bình An, Bình Khương, Bình Hải, Bình Châu, Bình Trị, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Chánh (thuộc huyện Bình Sơn); Tịnh Hiệp, Tịnh Đông, Tịnh Giang, Tịnh Kỳ, Tịnh Hoà (thuộc huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Lâm, Nghĩa Thọ, Nghĩa Sơn (thuộc huvện Tư Nghĩa); Hành Dũng, Hành Thiện, Hành Tín Tây, Hành Tín Đông, Hành Nhãn (thuộc huyện Nghĩa Hành); Đức Phủ, Đức Minh, Đức Lợi, Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Phong (thuộc huỵện Mộ Đức); Phổ Phong, Phổ Nhơn, Phổ An, Phổ Chấu, Phổ Vinh, Phổ Quang, Phổ Thạnh (thuộc huyện Đức Phổ).
KV2 – NT: Gồm các huyện : Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ (trừ các xã thuộc khu vực 1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường cùa Thành phố Quảng Ngãi.
TỈNH KON TUM – Mã Tỉnh 36:
KV1: Tất cả các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Kon Tum
TỈNH BÌNH ĐỊNH – Mã Tỉnh 37:
KV1: Gồm các huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh và các xã: Vĩnh An, Tây Giang, Bình Tân, Tây Phú, Tây Thuận, Tây Xuân, Bình Thuận (thuộc huyện Tây Sơn); Đăc Mang, Ân Sơn, Bok Tới, Ân Nghĩa, Ân Hữu, An Tường Đông, An Tường Tây, An Hảo Đông, Ân Hảo Tây (thuộc huyện Hoài Ân); Hoài Sơn, Hoài Hải, Hoài Hương (thuộc huyện Hoài Nhơn); Nhơn Hải, Nhơn Lý, Nhơn Mội, Nhơn Châu. Phước Mỹ, phường Bùi Thị Xuân (thuộc thành phố Quy Nhơn); Cát Sơn, Cát Hải, Cát Tài, Cát Hưng, Cát Thành, Cát Khánh, Cát Minh, Cát Tiên, Cát Chánh, Cát Lâm (thuộc huyện Phù Cát); Mỹ Châu, Mỹ Đức, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An. Mỹ Thành, Mỹ Cát, Mỹ Lợi (thuộc huyện Phú Mỹ); Phước Thành, Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Thuận (thuộc huyện Tuy Phước).
KV2 – NT: Gồm các huyện: Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Tây Sơn, Tuy Phước (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm thành phố Quy Nhon (trừ các xã, phường thuộc KV1 đã ghi ở trên), thị xã An Nhơn (trừ các xã Nhơn An, Nhơn Phong, Nhơn Hạnh, Nhơn Hậu, Nhơn Mỹ, Nhơn Khánh, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, Nhơn Tân, Nhơn Thọ thuộc KV2-NT).
TỈNH GIA LAI – Mã tỉnh 38: Toàn tỉnh thuộc KV1
TỈNH PHÚ YÊN – Mã tỉnh 39:
KV1: Gồm các huyện: Sơn Hoà, Sông Hinh, Đồng Xuân và các xã: Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hoà); Xuân Lâm, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 2, Xuân Phương, Xuân Cảnh, Xuân Hải (thuộc thị xã Sông Cầu); An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, An Mỹ, An Ninh Tây, An Cư, An Chấn, An Hiệp (thuộc huyện Tuy An); Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hoà), An Phú (thuộc thành phố Tuy Hòa).
KV2 – NT: Gồm các huyện: Tây Hòa, Tuy An, Đông Hòa, Phú Hòa; trừ các xã: Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hoà); An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, An Mỹ, An Ninh Tây, An Cư, An Chấn, An Hiệp (thuộc huyện Tuy An); Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hòa).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu; trừ các xã: An Phú (thuộc thành phố Tuy Hòa) và Xuân Lâm, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 2, Xuân Phuơng, Xuân Cảnh, Xuân Hải (thuộc thị xã Sông Cầu).
TỈNH ĐẮK LĂK - Mã tỉnh 40: Toàn tình thuộc KV1
TỈNH KHÁNH HÒA – Mã tỉnh 41:
KV1: Gồm huyện đảo Trường Sa và các xã: thị trấn Khánh Vĩnh và các xã: Sông Cầu, Cầu Bà, Khánh Bình, Khánh Đông, Khánh Nam, Khánh Hiệp, Khánh Phú, Khánh Thượng, Khánh Trang. Liên Sang, Khánh Thành, Giang Ly, Sơn Thái (thuộc huyện Khánh Vĩnh); thị trấn Tô Hạp và các xã: Sơn Trung, Ba Cụm Bắc, Ba Cụm Nam, Sơn Bình, Sơn Hiệp, Sơn Lâm, Thành Sơn (thuộc huyện Khánh Sơn); xã Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Hải Đông, Cam Phước Tây, Cam Tân, Suối Cát, Suối Tân, Sơn Tân, Cam Hòa (thuộc Huyện Cam Lâm); xã Ninh Sơn, Ninh Tân, Ninh Thượng, Ninh Vân, Ninh Tây (thuộc thị xã Ninh Hòa); xã Cam Bình, Cam Lập, Cam Phựớc Đông, Cam Thành Nam, Cam Thịnh Tây (thuộc thành phố Cam Ranh); xã Vạn Bỉnh, Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Lương, Vạn Phú, Vạn Phước, Vạn Thọ, Xuân Sơn, Vạn Thạnh (thuộc huyện Vạn Ninh); xã Diên Tân, Suối Tiên (thuộc huyện Diên Khánh).
KV2 – NT: Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh (trừ các xà thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh vả thị xã Ninh Hòa (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).
III. Bảng Phân Chia Khu Vực Tuyển Sinh Miền Nam
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Mã Tỉnh 02
KV1: Huyện Cần Giờ.
KV2: Gồm các phường: Bình Chiểu, Bình Thọ, Tam Bình (thuộc quận Thủ Đức), Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi (thuộc quận 2), Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Long Trường, Trường Thạnh, Tân Phú, Hiệp Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Bình, Phú Hữu, Long Phước (thuộc quận 9), An Phú Đông, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân (thuộc quận 12); các huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè.
KV3: Gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú; các phường còn lại không thuộc KV2 của quận 2, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức và quận Bình Tân.
TỈNH LÂM ĐỒNG – Mã tỉnh 42
KV1: Gồm: thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc, Lạc Duơng. Đơn Dương, ĐứcTrọng, Lâm Hà, Đam Rông, Di Linh, Bảo Lâm Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
TỈNH BÌNH PHƯỚC – Mã Tỉnh 43: Toàn tỉnh thuộc KV1
TỈNH BÌNH DƯƠNG – Mã Tỉnh 44:
KV2 – NT: Gồm thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và tất cả các huyện Bến Cát, Tân Uyên, Phú Giáo và Dầu Tiếng.
KV2: Gồm tất cả các xã, phường thuộc Thành phố Thủ Dầu Một
TỈNH NINH THUẬN – Mã tỉnh 45:
KV1: Gồm các xã: Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh, Phước Nam, Phước Ninh (thuộc huyện Thuận Nam); Phước Thái, Phước Vinh, An Hải, Phước Hải (thuộc huyện Ninh Phước); Vĩnh Hải, Phương Hải (thuộc huyện Ninh Hải); Phước Hoà, Phước Bình, Phước Thành, Phước Đại, Phước Thắng, Phước Trung, Phước Tân, Phước Chính, Phước Tiến (thuộc huyện Bác Ái); Lâm Sơn, Ma Nới, Hoà Sơn, Mỹ Sơn, Tân Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn); Phước Chiến, Phước Kháng, Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn (thuộc huyện Thuận Bắc).
KV2-NT: Gồm các huyện Ninh Hải (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Ninh Phước (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Thuận Nam (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên) và các xã: Nhơn Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn); Bắc Phong (thuộc huyện Thuận Bắc).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
TỈNH TÂY NINH – Mã tỉnh 46:
KV1: Gồm các xã Suối Dây, Tân Đông. Tân Hòa, Tân Hội, Tân Thành, Tân Hưng, Tân Phú, Tân Hà, Suối Ngô (thuộc huyện Tân Châu), xã Tân Bình, Hòa Hiệp, Tân Lập (thuộc huyện Tân Biên), Biên Giới, Hòa Hội, Hòa Thạnh, Ninh Điền, Thành Long, Phước Vinh (thuộc huyện Châu Thành), xã Long Phước, Long Khánh, Long Thuận, Lợi Thuận, Tiên Thuận (thuộc huyện Bến Cầu), xã Suối Đá (thuộc huyện Dương Minh Châu), xã Ninh Thạnh, Tân Bình, Thạnh Tân, Phường 1 (thuộc Thị xã Tây Ninh), xã Trường Tây (thuộc huyện Hòa Thành), xã Phước Chi, Bình Thạnh (thuộc huyện Tràng Bàng).
KV2 –NT: Gốm tất cả các huyện, thị xã: Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu, Hòa Thành, Dương Minh Châu, Trảng Bàng, Gò Dầu, Thị xã (trừ một số xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).
TỈNH BÌNH THUẬN – Mã tỉnh 47
KV1: Gồm: các phường, xã thuộc huyện Tuy Phong, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc, huyện Hàm Thuận Nam, huyện Hàm Tân, huyện Đức Linh, huyện Tánh Linh, huyện Đảo Phú Quý và Thị xã La Gi.
KV2: Gồm: các phường, xã thuộc thành phố Phan Thiết.
TỈNH ĐỒNG NAI – Mã tỉnh 48
KV1: Gồm các xã: Thị trấn Tân Phú, Đắc Lua, Nam Cát Tiên, Núi Tượng, Phú An, Phú Bình, Phú Điền, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Sơn, Phú Thịnh, Phú Trung, Tà Lài, Thanh Sơn, Trà cổ (thuộc huyện Tân Phú), Thị trân Định Quán. Gia Canh, La Ngả, Ngọc Định, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Suối Nho, Túc Trưng, Phanh Sơn (thuộc huyện Định Quán); Thị trấn Gia Ray, Bào Hòa, Lang Minh. Suối Cao, Suối Cát, Xuân Bắc, Xuân Định, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Phú, Xuân Tâm, Xuân Thành, Xuân Thọ, Xuân Trưòng (thuộc huyện Xuân Lộc), Bảo Bình, Lâm San, Long Giao, Nhân Nghĩa, Sông Nhạn. Sông Ray, Thừa Đức, Xuân Bảo, Xuân Đông, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Xuân Quế, Xuân Tây (thuộc huyện Câm Mỹ), Bảo Quang, Bàu Sen, Bàu Trâm, Xuân Lập (thuộc Thị xã Long Khánh), An Viễn, Bàu Hàm, Cây Gáo, Đội 61, Đông Hòa, Hố Nai 3, Hưng Thịnh, Sông Thao, Sông Trầu, Tây Hoa, Thanh Bình, Trung Hòa (thuộc huyện Trâng Bom), Bàu Hàm Hưng Lộc, Lộ 25, Xuân Thạnh, Xuân Thiện (thuộc huyện Thống Nhât). Trị An, Vĩnh Tân, Thị trấn Vĩnh An, Hiếu Liêm, Phủ Lý, Mã Đà (thuộc huyện Vĩnh Cửu), Bình Sơn, Phước Bình, Tân Hiệp (thuộc huyện Long Thành).
KV2 - NT: Gồm các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Long Thành, Nhơn Trạch (trừ các xã thị trấn thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh (trừ các xã thuộc KV1 cứa thị xã Long Khánh đã ghi ở trên).
TỈNH LONG AN – Mã tỉnh 49
KV1: Gổm các xã: Bình Tân, Bình Hiêp, Thạnh Trị (thuộc Thị xã Kiên Tương); Khánh Hưng, Hưng Điền A, Thái Trị, Thái Bình Trung, Tuyên Bình (thuộc Huyện Vĩnh Hưng); Bình Hòa Tây, Bình Thạnh (thuộc Huyện Mộc Hoá); Tân Hiệp, Thuận Bình (thuộc Huyện Thạnh Hoá); Bình Hòa Hưng, Mỹ Bình, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Quý Tây, Mỹ Ọuý Đông (thuộc Huyện Đức Huệ); Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà (thuộc Huyện Tân Hưng), xã Phước Vĩnh Đông (Cần Giuộc).
KV2 – NT: Gồm các xã, phuờng thuộc Thị xã Kiến Tường và các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Châu Thành, Tân Trụ, Cần Đước, Cân Giuộc, Tân Hưng (trừ các xã thuộc KV1 cùa các huyện, thị đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phuờng của thành phố Tân An.
TỈNH ĐỒNG THÁP – Mã Tỉnh 50
KV1: Gồm các xã Tân Hội Cơ, Bình Phú, Thông Bình (thuộc huyện Tân Hồng), Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thương Phước 1 (thuộc huyện HồngNgự), Bình Thạnh. Tân Hội (thuộc thị xã Hồng Ngự)
KV2 – NT: Gồm tất cá các xã thuộc các huyện: Châu Thành, Lai Vung, Lấp Vò, Tháp Mười, Cao Lãnh, Thanh Bình, Tam Nông, Tân Hồng, Hồng Ngự, thị xã Hông Ngự (trừ một sô xã thuộc KV1 cũa 3 huyện Tân Hồng, huyện Hồng Ngự, thị xã Hồng Ngự đã ghi ở trên)
KV2: Gồm các xã plnròng thuộc thành phố Cao Lãnh và thành phổ Sa Đéc
TỈNH AN GIANG – Mã tỉnh 51
KV1: Gổm các xã Thị trấn Ba Chúc, thị trẩn Tri Tôn, xà Lê Trì, xã Lương An Trà, xã Lựơng Phi, xã An Tức. xã Cô Tô, xã Châu Lăng, xã 0 Lâm, xã Núi Tô, xã Lạc Quới, xã Vĩnh Gia (thuộc huyện Tri Tôn), Thị trân Chi Lãng, thị trấn Nhà Bàng, thị trấn Tịnh Biên, xã An Hảo, xã An Nông, xã An Phú, xã Núi Voi, xã Nhơn Hưng, xã Thới Son, xã Vĩnh Trung, xã An Cư, xã Tân Lọi, xã Văn Giáo (thuộc huyện Tịnh Biên), xã Đa Phước, xà Khánh Bình, xã Nhơn Hội, xã Vĩnh Trường, xã Vĩnh Hội Đông, xã Phú Hội, xã Quốc Thái, xã Khánh An, thị trấn Long Bình, xã Phú Hữu (thuộc huyện An Phú), xã Châu Phong, xã Vĩnh Xương, xã Phú Lộc (thuộc Thị xã Tân Châu), xã Cần Đăng, xã Hòa Bình Thạnh, xã Vĩnh Hanh, xã Vĩnh Thành (thuộc huyện Châu Thành), thị trấn Óc Eo (thuộc huyện Thoại Sơn), xã Bình Mỹ, xã Khánh Hòa (thuộc huyện Châu Phú), xã Vĩnh Tế, phường Vĩnh Ngươn (thuộc TP Châu Đốc).
KV2 – NT: Gồm tất cả các huyện: Chợ Mới, Phú Tân, An Phú, Tân Châu, Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn (trừ một số xã thuộc KV1 cùa 6 huyện, thị xã, thành phố: Huyện An Phú, Châu Thành, Thoại Sơn, Châu Phú, thị xã Tân Châu và TP. Châu Đốc đã ghi ở trên).
KV2: Gồm: TP Long Xuyên, TP Châu Đốc.
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU – Mã tỉnh 52:
KV1: Gồm huyện Côn Đảo, huyện Châu Đức và các xã: Bông Trang. Bưng Riềng, Hòa Biifnh, Hòa Hội, Xuyên Mộc, Bàu Lâm, Bình Châu, Phước Tân, Tân Lâm, Hòa Hiệp (thuộc huyện Xuyên Mộc); các xã Châu Pha, Hắc Dịch, Sông Xoài, Tóc Tiên (thuộc huyện Tân Thành), xã Long Sơn (thuộc Thành phố Vũng Tàu).
KV2 – NT: Gồm huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ, huyện Tân Thành (trừ các xã thuộc khu vực 1 đã ghi ở trên); Thị trấn Phước Bửu, các xã Hòa Hưng, phước Thuận (thuộc huyện Xuyên Mộc).
KV2: Gồm Thành phố Vũng Tàu (trừ xã Long Son) và thành phổ Bà Rịa.
TỈNH TIỀN GIANG – Mã Tình 53:
KV1: Gồm: huyện Tân Phú Đông (theo Quyết định 615/ỌĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung huyện thuộc diện đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 30a/2011/QĐ-TTg) và các xã Bình Xuân, Bình Đông (thị xã Gò Công), Gia Thuận, Kiểng Phước, Phước Trung (huyện Gò Công Đông) theo Quyêt định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013
KV2 – NT: Gồm: các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Châu Thành. Tân Phước, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông (trừ các xã Gia Thuận, Kiểng Phước, Phước Trung thuộc khu vực 1)
KV2: Gồm: TP Mỹ Tho, Thị xã Gò Công (trừ các xã Bình Đông, Bình Xuân thuộc khu vực 1)
TỈNH KIÊN GIANG – Mã tỉnh 54:
KV1: Gồm các xã, thị trấn: TP Rạch Giá: xã Phi Thông; Huyện Giang Thành: xã Phú Lợi, xã Phú Mỹ, xã Tân Khánh Hòa, xã Vĩnh Điều, xã Vĩnh Phú; TX. Hà Tiện: xã Mỹ Đức, xã Tiên Hải; Huyện Giồng Riềng: Thị trấn Giồng Riềng, xã Bàn Tân Định, xã Bàn Thạch, xã Hòa An, xã Hòa Hưng, xa Hòa Lợi, xã Hòa Thuận, xã Long Thạnh, xã Ngọc Chúc, xã Ngọc Hòa, xã Ngọc Thành, xã Ngọc Thuận, xã Thạnh Bình, xã Thạnh Hòa, xã Thạnh Hưng, xã Thạnh Lộc, xã Thạnh Phước, xã Vĩnh Phú, xã Vĩnh Thạnh; Huyện Gò Quao: Thị Trấn Gò Quao, xã Định An, xã Định Hòa, xã Thới Quản, xã Thủy Liễu, xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, xã Vĩnh Phước A, xã Vĩnh Phước B, xã Vĩnh Thăng, xã Vĩnh Tuy; Huyện U Minh Thượng: xã Hòa Chánh, xã Minh Thuận, xã Thạnh Yên A, xã Thạnh Yên, xã Vĩnh Hòa; Huyện Hòn Đất: xã Bình Giang, xã Thổ Son. Thị trấn Sóc Son, xã Sơn Kiên, xã Luỳnh Huỳnh; Huyện Kiên Lưong: Thị trấn Kiên Lương, xã Dương Hòa. xã Hòa Điền, xã Bình An, xã Sơn Hải, xã Hòn Nghệ; Huyện Kiên Hải: xã An Sơn, xã Hòn Tre, xã Lại Sơn, xã Nam Du Huyện Phú Quốc: Thị trấn An Thới, Thị trân Dương Đông, xã Bãi Thơm, xã Cửa Cạn,xã Cửa Dương, xã Dương Tơ, xã Gành Dầu, xã Hàm Ninh, xã Hòn Thơm, xã Thổ Châu: Huyện Vĩnh Thuận: Thị Trấn Vĩnh Thuận, xã Bình Minh, xã Phong Đông, xã Tân Thuận, xã Vĩnh Bình Băc, xã Vĩnh Bình Nam, xã Vĩnh Phong, xã Vĩnh Thuận; Huyện Tân Hiệp: xã Thạnh Trị; Huyện An Biên: Thị trần Thứ Ba, xă Nam Thái, xã Đông Yên, xã Nam Yên, xã Đông Thái; Huyện Châu Thành: Thị trấn Minh Lương, xã Bình An, xã Mong Thọ B, xã Vĩnh Hoà Hiệp, xã Vĩnh Hoà Phú, xã Minh Hoài
KV2 – NT: Gồm tất cả các xã, pluròng, huyện, thị: Thị xã Hà Tiên, Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu Thành, An Biên, An Minh, U Minh Thượng (trừ một sổ xã thuộc KV1 đã ghi ở trên và TP Rạch Giá thuộc KV2).
KV2: Gồm: Thành phố Rạch Giá - tỉnh Kiên Giang
THÀNH PHỐ CẦN THƠ – Mã Tỉnh 55:
KV1: Xã: Thới Xuân (thuộc huyện Cờ Đỏ)
KV2: Gồm các phường, thị trấn: Thị trấn Thạnh An. Vĩnh Bình, Thạnh Quới, Thị trấn Vĩnh Thạnh, Thạnh An, Thạnh Tiến, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh, Thạnh Lộc, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi (thuộc huyện Vĩnh Thạnh); Thị trấn Cờ Đỏ, Thới Hưng, Trung An, Trung Thạnh,Thới Đông, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thạnh Phú, Trung Hưng (thuộc huyện Cờ Đỏ); Thị trấn Thới Lai, Tliới Thạnh. Tân Thạnh, Định Môn, Xuân Thắng. Thới Tân, Trường Thành, Trường Xuân, Trưòng Xuân A, Trường Xuận B, Trường Thắng, Đông Thuận, Đông Bình (thuôc huyện Thới Lai); Tân Thới, Nhơn Nghĩa, Nhơn Ái, Thị trấn Pilona Điền, Giai Xuân, Mỹ. Khánh, Trường Long (thuộc huyện Phong Điền)
KV3: Gồm các phường: Cái Khế, An Hòa. Thới Bình. An Nghiệp, An Cư, An Hội, Tân An, An Lạc. An Phú, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh (thuộc quận Ninh Kiều); Phường Thới An Đông, Long Tuyên, Long Hòạ, Bình Thủy, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An (thuộc quận Bình Thủy); Phường Ba Láng, Lê Bình, Thường Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú, Hưng Phú, Hưng Thạnh (thuộc quận Cái Răng); Trường Lạc, Thới Long, Long Hưng, Thới An, Phước Thới, Châu Văn Liêm, Thới Hòa (thuộc quận Ô Môn), Phuờng Thốt Nốt, Thới Thuận, Thuận An, Trung Kiên, Tân Lộc, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng. Tân Hưng (thuộc quận Thốt Nốt);
TỈNH BẾN TRE – Mã Tỉnh 56:
KV1: Gồm các huyện: Bình Đại, Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam (trừ thị trấn Mỏ Cày Nam thuộc KV2-NT), Giồng Trôm (trừ thị trấn Giồng Trôm thuộc KV2-NT), Châu Thành (trừ thị trấn Châu Thành thuộc KV2-NT), Ba Tri (trừ thị trấn Ba Tri thuộc KV2-NT), Chợ Lách (trừ thị trấn Chợ Lách thuộc KV2-NT).
KV2-NT: Gồm các thị trấn: Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri, Chợ Lách.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Bến Tre.
TỈNH VĨNH LONG – Mã tỉnh 57:
KV1: Gồm các xã, phưòng: Cái Vồn, Đông Thuận. Thuận An, Đông Bình, Đông Thành (thuộc thị xã Bình Minh), Loan Mỹ (thuộc huyện Tam Bình) Hữu Thành, Thiện Mỹ, Trà Côn, Tân Mỹ (thuộc huyện Trà Ôn), Trung Thành (thuộc huyện Vũng Liêm).
KV2 – NT: Gồm tất cả các huyện, thị xã: Long Hồ, Mang Thít, Bình Tân, Vũng Liêm (trừ xã thuộc KV1), Tam Bình (trừ xã thuộc KV1), Trà Ồn (trừ các xã thuộc KV1). Thị xã Bình Minh (trừ các xã phường thuộc KV1).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Vĩnh Long.
TỈNH TRÀ VINH – Mã Tỉnh 58:
KV1: Xã Đại An, xã Hàm Giang, xã Đôn Châu, Xã Long Hiệp (huyện Trà Cú); xã Hòa Lợi ( huyện Châu Thành ); xã Phong Phú ( huyện Cầu Kè); xã Nhị Trường (huyện Cầu Ngang)
KV2 – NT: Xã Bình Phú, xã Nhị Long, xã Tân An, xã Đại Phuớc. TT Càng Long (huyện Càng Long); xã Tập Sơn, TT Trà Cú (huyện Trà Cú); xã Hiệp Mỹ, TT Mỹ Long, TT Cầu Ngang ( huyện cầu Ngang); xã Hiếu Tử, TT Tiểu Cần, TT Cầu Quan (huyện Tiểu Cân ); xã Long Hữu, TT Duyên Hài. TT Long Thành (huyện Duyên Hải); xã Lương Hòa A, TT Châu Thành, xã Hòa Minh (huyện Châu Thành); TT Cầu Kè, Xã Hòa Tân, xã Tam Ngãi (huyện Cầu Kè).
KV2: phường 1, Phường 4, Phường 9 (TP Trà Vinh)
TỈNH SÓC TRĂNG – Mã tỉnh 59:
KV1: Gồm các xã An Hiệp, An Ninh, Hồ Đắc Kiện, Phú Tâm, Phú Tân, Thiện Mỹ, Thuận Hòa (thuộc huyện Châu Thành), xã Long Phú, Tân Hưng, Trường Khánh, Long Đức, Long Phụng (thuộc huyện Long Phú), xã Liêu Tú, Tài Văn, Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận, Viên An, Đại An 2, Trung Bình, Lịch Hội Thượng (thuộc huyện Trần Đề), xã Lạc Hòa, Vinh Hiệp, Vĩnh Tân, Vĩnh Hải (thuộc Thị xã Vĩnh Châu), xã Mỹ phước, Mỹ Thuận. Mỹ Tú, Phú Mỹ, Thuận Hưng (thuộc huyện Mỹ Tú), xã Châu Hưng, Lâm Kiết, Thạnh Tân, Tuân Tức (thuộc huyện Thạnh Trị), xã Long Bình, Mỹ Bình, Tân Long, VTnh Biên, Vĩnh Quới (thuộc huyện Ngã Năm), xã Đại Tâm, Hòa Tú 2. Tham Đôn, Thạnh Phú, Thạnh Quới (thuộc huyện Mỹ Xuyên), xã An Thạnh 3, An Thạnh Đông, An Thạnh Nam, Đại An 1, An Thạnh Tây (thuộc huyện Cù Lao Dung), xã An Mỹ, Kế Thành, Thới An Hội, Trinh Phú, Nhơn Mỹ, An Lạc Thôn, An Lạc Tây (thuộc huyện Kê Sách).
KV2 - NT: Gồm tất cả huyện: Châu Thành, Long Phú, Trần Đê, Mỹ Tú, Thạnh Trị, Ngã Nam, Mỹ Xuyên, Cù Lao Dung, Kế Sách, Thị xã Vĩnh Châu (trừ một số xã thuộc KV1 của 9 huyện và 1 Thị xã đã ghi ở trên).
KV2: Gồm: Thành phố Sóc Trăng.
TỈNH BẠC LIÊU – Mã tỉnh 60: Toàn tỉnh KV1
TỈNH CÀ MAU – Mã tỉnh 61:
KV1: Gồm các xã: Lợi An, Phong Lạc, Khánh Bình Đông, Khánh Bính Tây, Khánh Hải, Trần Hợi, Khánh Bình Tây Bắc, Khánh Hưng, Thị trân Sông Đốc, Thị trấn Trần Văn Thời (huyện Trần Văn Thời); Khánh An, Khánh Hội, Khánh Tiên, Khánh Hòa, Khánh Lâm, Khánh Thuận, Nguyễn Phích, Thị trấn U Minh (huyện U Minh); Đất Mũi, Tân An, Tân An Tây, Tân Giang Tây, Viên An, Viên An Đông (huvện Ngọc Hiển); Biển Bạch Đông, Tân Bằng. Biển Bạch, Hồ Thị Ký, Tân Lộc, Tân Lộc Bẩc, Tân Phú, Thới Bình, Thị trấn Thới Bình (huyện Thới Bình); Nguyễn Huân, Ọuách Phẩm, Tạ An Khương, Tạ An Khương Đông, Tân Thuận, Tân Tiến, Ngọc Chánh, Quách Phẩm Bắc, Tân Duyệt, Thanh Tùng, Trần Phán, Thị trấn Đầm Dơi (huyện Đầm Dơi); Lâm Hải, Tam Giang Đông (huyện Năm Căn); Hưng Mỹ, Tân Hưng, Tân Hưng Đông, Đông Thới (huyện Cái Nước); Tân Hải, Nguyễn Việt Khái (huyện Phú Tân); Phường 1, phuờng 2, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường 9, phường Tân Thành, xã An Xuyên, Định Bình, Hòa Tân, Hòa Thành, Ly Văn Lâm, Tắc Vân, Tân Thành (thành phố Cà Mau).
KV2 – NT: Gồm tầt cả 8 huyện Thới Bình, u Minh. Trấn Văn Thời, Cái Nước, Đầm Dơi. Ngọc Hiển, Năm Căn, Phú Tân và thành phố Cà Mau (trừ một số xã, phường thuộc KV1 đã ghi ở trên)
KV2: Phường Tân Xuyên (thành phố Cà Mau).
TỈNH ĐIỆN BIÊN – Mã tỉnh 62: Toàn tỉnh KV1
TỈNH ĐẮK NÔNG – Mã Tỉnh 63: Toàn tỉnh KV1
TỈNH HẬU GIANG – Mã Tỉnh 64:
KV1: Gồm phường III, xã Vị Tân (thuộc thành phố Vị Thanh), xã Vị Thủy, Vị Trung, Vĩnh Trung (thuộc huyện Vị Thủy), Xã Vĩnh Viễn A, xã Xà Phiên, xã Lương Nghĩa (thuộc huyện Long Mỹ), xã Long Thạnh, xã Tân Bình, xã Hòa An, xã Hòa Mỹ (thuộc huyện Phụng Hiệp)
KV2 – NT: Gồm phường IV, phường V, phường VII, xã Hòa Lựu, xã Tản Tiến, xã Hỏa Tiến (thuộc thành phố Vị Thanh), thị trấn Nàng Mau, xã Vị Thăng, xã Vĩnh Thuận Tây, xã Vĩnh Tường, xã Vị Bình, xã Vị Thanh, xã Vị Đông (thuộc huyện Vị Thủy), thị trấn Long Mỹ, xã Long Bình, xã Long Trị, xã Long Trị A, thị trấn Trà Lồng, xã Tân Phú, xã Long Phú, xã Thuận Hưng, xã Thuận Hòa, xã Vĩnh Viễn, xã Lương Tâm, xã Vĩnh Thuận Đông (thuộc huyện Long Mỹ), thị trấn Cây Dương, xã Hiệp Hưng, xã Phương Bình, thị trấn Búng Tàu, xã Tân Phước Hưng, xã Tân Long, xã Thạnh Hòa, xã Bình Thành, thị trấn Kinh Cùng, xã Phương Phú, xã Phụng Hiệp (thuộc huyện Phụng Hiệp), các huyện Châu Thành, Châu Thành A và thị xã Ngã Bảy
KV2: Gồm phường I thành phố Vị Thanh.
Theo Tuyensinh247
>> Xem thêm sự kiện chỉ tiêu tuyển sinh 2015

Bài liên quan

(0) Bình luận
Nổi bật Một thế giới
Vui buồn nghề muối Bạc Liêu - Bài 2: Ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới
Để làm giàu trên chính đồng muối của gia đình, nhiều diêm dân ở Bạc Liêu đã mạnh dạn đầu tư vật tư, thiết bị cơ giới hóa để sản xuất muối theo hướng công nghệ cao. Hướng đi mới đã khẳng định được hiệu quả, góp phần nâng cao sản lượng lẫn chất lượng hạt muối.
Đừng bỏ lỡ
Mới nhất
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO
Bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT Quốc gia năm 2015